[TÌM HIỂU] ATK Trong Game Là Gì ?
ATK trong game là gì? ATK trong Genshin Impact được tính như thế nào? Đây có thể nói là một chỉ số rất quan trọng trong tựa game Genshin Impact vì nó quyết định trực tiếp đển độ mạnh yếu cho nhân vật của ban. Bạn đã nắm rõ chỉ số này hay là chưa? Nếu chưa biết thì hãy tìm hiểu ngay bài viết sau đây cùng Hmod nhé!
Định nghĩa ATK Trong Game Là Gì?
ATK là một dạng chỉ số trong các game đối kháng chiến thuật, nó biểu trưng cho chỉ số tấn công, khả năng công kích và tốc độ đánh của nhân vật trong game. Đây cũng là chỉ số quan trọng nhất nếu người chơi muốn xây dựng nhân vật trong game của mình theo chiều hướng tấn công, gây sát thương.
ATK là từ viết tắt của Attack dịch sát nghĩa tiếng Việt nhất là công kích, tấn công. Chỉ số ATK trong các tựa game chiến thuật hiện nay hầu hết sẽ được liệt kê dưới dạng phần trăm để người chơi có thể dễ tính toán.
Cách tính chỉ số ATK trong Genshin Impact
Sát thương phản ứng nguyên tố sẽ phụ thuộc chủ yếu vào tinh thông nguyên tố cộng với level của nhân vật. Sát thương phản ứng có thể bị giảm xuống khi đối phương áp dụng Kháng thuộc tính.
Công thức tính sát thương phản ứng nguyên tố:
- Sát thương cuối = A (phụ thuộc level nhân vật kích hoạt) x (1+% tăng sát thương phản ứng từ Tinh thông nguyên tố từ nhân vật kích hoạt ).
Ví dụ:
- Quá tải: 100% x sát thương cuối.
- Điện cảm: 60% x sát thương cuối.
- Phá băng: 75% x sát thương cuối.
- Siêu dẫn: 25% x sát thương cuối.
Tính ATK theo Tinh thông nguyên tố
Tinh Thông Nguyên Tố, thường được biết đến nhiều hơn với tên viết tắt TTTN là một chỉ số quan trọng trong Genshin Impact. Với chỉ số này, người chơi có thể tăng sát thương của các nguyên tố rất nhanh chóng, tăng độ bền của khiên từ nguyên tố Đất.
Công thức tính TTNT được nhà sản xuất cung cấp:
- X = 0.197 × TTNT × e^-(0.00063×TTNT)
- Y = 0.472 × TTNT × e^-(0.00063×TTNT)
- Z = 0.315 × TTNT × e^-(0.00063×TTNT)
Trong đó:
- X là % sát thương của Bốc Hơi và Tan Chảy
- Y là % sát thương của Quá Tải, Siêu Dẫn, Tan Vỡ, Khuếch Tán
- Z là % khả năng hấp thụ sát thương mà khiên do Đất tạo ra
Tinh thông nguyên tố càng cao thì càng giảm % tăng thêm trên mỗi điểm tinh thông cho các phản ứng. Ví dụ, khi ta thử nghiệm từ 10 đến 200 TTNT, cứ một điểm TTNT sẽ tăng khoảng:
- 0,31~0.25% lớp giáp tạo ra từ Kết tinh.
- 0,2 ~ 0.15% sát thương tăng thêm từ Bốc hơi, Tan chảy.
- 0,47~0.4% sát thương hiệu ứng của Quá tải, Siêu dẫn, Điện cảm, Phá băng, Khuếch tán.
Chỉ số ATK tính theo phản ứng nguyên tố
Trong Genshin Impact Mobile gồm có 7 loại thuộc tính nguyên tố là Phong, Hỏa, Lôi, Thủy, Băng, Thảo và Nham. Người chơi cần lợi dụng mối quan hệ tương khắc đặc tính của các nguyên tố để đánh giết quái vật hoặc hoàn thành nhiệm vụ.
Các thuộc tính cơ bản có tác dụng như sau:
- Hỏa: Gây sát thương đốt cháy theo thời gian
- Thủy: Tạo trạng thái ẩm ước, kích hoạt các phản ứng nguyên tố
- Băng: Giảm tốc độ di chuyển của đối phương
- Lôi: Tạo môi trường điện, kích hoạt các phản ứng nguyên tố
- Phong/ Nham: Hiện chưa có hiệu ứng
- Thảo: Mới chỉ xuất hiện ở quái, chưa áp dụng lên nhân vật
7 nguyên tố này cũng sẽ tương tác với nhau theo 9 hướng:
Bốc hơi (Vaporize): Hỏa + Thủy
- Đòn tấn công sẽ gây sát thương gấp đôi nếu Thủy là nguyên tố kích hoạt và gấp 1,5 lần nếu Hỏa là nguyên tố kích hoạt.
Tan chảy (Melt): Hỏa + Băng
- Đòn tấn công sẽ gây sát thương gấp đôi nếu lửa là nguyên tố kích hoạt và gấp 1,5 lần nếu Băng là nguyên tố kích hoạt.
Đốt cháy (Burning): Hỏa + Thảo
- Kéo dài thời gian sát thương Hỏa
Nhiễm điện (Electro-Charge): Hỏa + Lôi
- Lan tỏa sát thương Lôi, gây thêm sát thương theo thời gian
Đóng băng + Phá băng (Frozen + Shatter): Thủy + Băng
- Đóng băng đối thủ. Khi dùng các đòn đánh để phá băng, đối phương nhận 200% sát thương.
Quá tải (Overload)
- Tạo ra lượng sát thương trên phạm vi lớn
Siêu dẫn (SuperConduct): Băng + Lôi
- Tạo sát thương băng trên diện rộng và giảm phòng ngự của mục tiêu
Khuếch tán (Swirl): Phong + Hỏa/Thủy/Lôi/Băng
- Tăng sát thương nguyên tố trên phạm vi lớn
Kết tinh (Crystallize): Nham + Hỏa/Thủy/Lôi/Băng
- Tạo ra kết tích mang thuộc tính nguyên tố. Khi hấp thụ kết tinh, nhân vật sẽ có một lớp khiên bảo vệ.
Ngoài ra khi đội hình bạn có nhiều nguyên tố thì các nguyên tố cũng cộng hưởng với nhau theo các cơ chế sau:
- Đội hình có 2 nhân vật thuộc tính Hỏa: Thời gian bị đóng băng giảm 40%. Tăng 25% tấn công cho toàn đội
- Đội hình có 2 nhân vật thuộc tính Nham: Giảm khả năng bị làm choáng. Tặng 15% tấn công khi được buff khiên.
- Đội hình có 2 nhân vật thuộc tính Thủy: Thời gian bị thiêu đốt giảm 40%. Tăng 30% khả năng hồi máu
- Đội hình có 2 nhân vật thuộc tính Phong: Tăng 10% tốc độ di chuyển, giảm 5% hồi chiêu, giảm 15% tiêu hao thể lực.
- Đội hình có 2 nhân vật thuộc tính Lôi: Thời gian bị ẩm ướt giảm 40%. Các phẩn ứng siêu dẫn, quá tải và nhiễm điện có 100% cơ hội tạo ra Hạt nguyên tố điện (hồi chiêu 5 giây).
- Đội hình có 2 nhân vật thuộc tính Băng: Thời gian bị nhiễm điện giảm 40%. Tăng 15% tỷ lệ sát thương chí mạng với kẻ địch bị đóng băng hoặc ảnh hưởng với băng.
- Đội hình không có bất cứ thuộc tính nào trùng nhau: Tăng 15% kháng tất cả các loại nguyên tố.
Cách tạo nên sát thương khủng
Có rất nhiều cách để tạo nên sát thương khủng. Tinh Thông Nguyên Tố sẽ trực tiếp tăng sát thương bạn gây ra. Hiệu quả nạp nguyên tố sẽ lại tăng sát thương một cách gián tiếp vì bạn chỉ tập trung vào việc sử dụng Q hơn. Và quan trọng nhất, sát thương (ATK) sẽ là yếu tố quyết định chủ yếu đến sự sát thương ở các đòn đánh cơ bản, phản ứng nguyên tố,… nên bạn cần tập trung để nâng cao chỉ số này.
Một ví dụ để bạn hiểu hơn: với 500 sát thương và Tinh Thông Nguyên Tố tăng thêm đến 100%, lượng sát thương bạn gây ra sẽ là 100 sát thương. Tuy nhiên, với 100 sát thương và Tinh Thông Nguyên Tố là 10% thì lượng sát thương cuối cùng lên đến 110 sát thương.
Các chủ số khác trong game
Ngoài ATK ra các bạn nên để ý những chủ số khác trong game ví dụ như các chỉ số:
- DEF: là Viết tắt của chỉ số Defend trong game chỉ sức phòng thủ
- HP: Viết tắt của từ Heal Point nghĩa là chỉ số máu của các nhân vật trong game
- MP: Viết tắt của từ Mana Point, nói về chỉ số Năng lượng để có thể triển khai chiêu thức của nhân vật trong game
- CRIT Rate: là chỉ số tỷ lệ bạo kích trong game. Đây là lượng tỷ
- CRIT DMG: là chỉ số sát thương bạo kích trong game. Đây là chỉ số chỉ định lượng sát thương gây ra với con số tăng đột biến trong game
Vậy là qua những chia sẻ ở trên của Hmod anh em game thủ đã có thêm được một số hiểu biết về các thuật ngữ trong game. Đặc biệt là cách tính chỉ số ATK Trong Game Là Gì, đây là một chỉ số tương đối quan trọng trong các trận đấu lớn.