[TÌM HIỂU] Các Hệ Khắc Chế Nhau Trong Pokemon Là Gì ?
Các Hệ Khắc Chế Nhau Trong Pokemon là gì là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm. Hãy cùng Hmod tìm hiểu tính năng khắc của các hệ Pokemon ra sao nhé!
Bảng khắc hệ Pokemon là gì? Các Hệ Khắc Chế Nhau Trong Pokemon
Nếu yêu thích phim hoạt hình Nhật Bản anime, ắt hẳn Pokemon không còn quá xa lạ với bạn. Đây là bộ phim kể về hành trình chinh phục danh hiệu cao nhất của các nhà huấn luyện Pokemon. Với nội dung hấp dẫn, anime này đã nhanh chóng thu hút hàng triệu khán giả trên khắp thế giới, trong đó có Việt Nam. Chính sức hấp dẫn của nó đã trở thành nguồn cảm hứng sáng tạo vô tận cho các nhà lập trình game. Và Pokemon Go đã ra đời, mô phỏng y hệt nội dung ở anime.
Chỉ sau thời gian ngắn ra mắt, Pokemon GO đã cực kỳ được yêu thích bởi lối chơi thực tế ảo tuyệt vời. Người chơi có trải nghiệm săn Pokemon ngay tại đời thực, giống như ở phim hoạt hình. Sau khi săn thú thành công, bạn cũng cần thuần hóa và huấn luyện chúng trở nên mạnh hơn để tham gia đấu trường. Tới giai đoạn này, bạn cần biết các hệ khắc chế Pokemon.
Ý nghĩa bảng khắc hệ
Pokemon GO chia các Pokemon ra làm 18 hệ, với mỗi hệ sẽ có những khả năng tấn công và khả năng phòng ngự khác nhau, cũng như khắc chế được những hệ khác nhau.
Bảng khắc hệ Pokemon sẽ cho biết thông tin về hệ Pokémon mạnh hay yếu, siêu hiệu quả hay không hiệu quả lắm khi chống lại một Pokémon khác, hoặc có thể gây thêm hoặc giảm sát thương hay không.
Nếu nắm vững được các hệ và tính tương khắc của các hệ trong Pokemon GO, game thủ sẽ có chiến thuật hợp lý để tác chiến trong phòng Gym, mang đến hiệu quả tốt nhất và lợi thế cho mình.
Vì sao nên sử dụng bảng khắc hệ trong Pokemon?
Tất cả các Pokémon và các chiêu thức của chúng đều thuộc một số hệ nhất định. Mỗi hệ có một số điểm mạnh và điểm yếu trong phương thức tấn công và phòng thủ. Trong trận chiến, các huấn luyện viên nên sử dụng Pokémon và chiêu thức có lợi thế hơn đối thủ; giúp gia tăng khả năng sát thương.
Lợi thế của một hệ (ví dụ: đòn tấn công hệ Nước chống lại Pokémon hệ đất) sẽ giúp tăng gấp đôi sát thương thông thường. Các lợi thế cũng sẽ được cộng gộp lên nhau, tạo nên hệ số kép (ví dụ: đòn tấn công Nước chống lại Pokémon song hệ Đất – Đá) sẽ khiến đối thủ chịu sát thương đến gấp bốn lần.
Ngược lại, nhược điểm của hệ đơn và hệ kép sẽ gây ra sát thương tương ứng bằng một nửa và một phần tư thông thường.
Một lợi thế khác mà các nhà huấn luyện Pokemon có thể đạt được là Bonus tấn công cùng hệ (STAB). Sức mạnh của chiêu thức sẽ được tăng thêm 1,5 lần nếu Pokémon tấn công có cùng hệ với chiêu thức được sử dụng (ví dụ: Pokemon hệ Lửa sử dụng chiêu thức hệ Lửa sẽ có sức mạnh tăng thêm 1,5 lần bình thường).
Còn nếu Pokémon hệ Nước sử dụng đòn hệ Nước chống lại Pokémon hệ Mặt đất – Đá sẽ gây ra đến 6 lần (2 × 2 × 1,5) sát thương bình thường!
Biểu đồ hệ trong Pokemon GO
Biểu đồ khắc hệ Pokemon đầy đủ dưới đây hiển thị điểm mạnh và điểm yếu của từng loại. Hàng ngang biểu thị hiệu quả tấn công của các đòn tấn công thuộc các hệ, còn cột dọc biểu thị hiệu quả phòng thủ của từng hệ Pokemon đối với các hệ tấn công.
Để đọc bảng, bạn hãy đi từng dòng ứng với mỗi đòn tấn công, sau đó di chuyển từ trái qua phải qua để xem mức độ hiệu quả của nó đối với từng hệ Pokémon.
Chú thích:
- 2x: Sức mạnh tấn công tăng gấp đôi
- 1/2: Sức mạnh tấn công bị giảm một nửa
- 0: Không tác dụng
- Offensive: Tấn công
- Defensive: Phòng thủ
Bảng tương khắc hệ Pokemon đơn giản dễ hiểu
Hệ | Tấn công | Phòng thủ | ||
Mạnh | Yếu | Mạnh | Yếu | |
Thường | N/A | Đá, Thép, Ma (Không ảnh hưởng) | Ma (Không ảnh hưởng) | Giác Đấu |
Giác Đấu | Thường, Đá, Thép, Băng, Bóng Tối | Bay, Độc, Côn Trùng, Tâm Linh, Tiên, Ma (Không ảnh hưởng) | Đá, Côn Trùng, Bóng Tối | Bay, Tâm Linh, Tiên |
Bay | Giác Đấu, Côn Trùng, Cỏ | Đá, Thép, Điện | Giác Đấu, Côn Trùng, Cỏ, Đất (Không ảnh hưởng) | Đá, Điện, Băng |
Độc | Cỏ, Tiên | Độc, Đất, Đá, Ma, Thép (Không ảnh hưởng) | Giác Đấu, Độc, Cỏ, Tiên | Đất, Tâm Linh |
Đất | Độc, Đá, Thép, Lửa, Điện | Côn Trùng, Cỏ, Bay (Không ảnh hưởng) | Độc, Đá, Điện (Không ảnh hưởng) | Nước, Cỏ, Băng |
Đá | Bay, Côn Trùng, Lửa, Băng | Giác Đấu, Đất, Thép | Thường, Bay, Độc, Lửa | Giác Đấu, Đất, Thép, Nước, Cỏ |
Côn Trùng | Cỏ, Tâm Linh, Bóng Tối | Giác Đấu, Bay, Độc, Ma, Thép, Lửa, Tiên | Giác Đấu, Đất, Cỏ | Bay, Đá, Lửa |
Ma | Ma, Tâm Linh | Thường (Không ảnh hưởng), Bóng Tối | Độc, Côn Trùng, Thường (Không ảnh hưởng), Giác Đấu (Không ảnh hưởng) | Ma, Bóng Tối |
Thép | Đá, Băng, Tiên | Thép, Lửa, Nước, Điện | Thường, Bay, Đá, Côn Trùng, Thép, Cỏ, Tâm Linh, Băng, Rồng, Tiên, Độc (Không ảnh hưởng) | Giác Đấu, Đất, Lửa |
Lửa | Côn Trùng, Thép, Cỏ, Băng | Đá, Lửa, Nước, Rồng | Côn Trùng, Thép, Lửa, Cỏ, Băng | Đất, Đá, Nước |
Nước | Đất, Đá, Lửa | Nước, Cỏ, Rồng | Thép, Lửa, Nước, Băng | Cỏ, Điện |
Cỏ | Đất, Đá, Nước | Bay, Độc, Côn Trùng, Thép, Lửa, Cỏ, Rồng | Đất, Nước, Cỏ, Điện | Bay, Độc, Côn Trùng, Lửa, Băng |
Điện | Bay, Nước | Cỏ, Điện, Rồng, Đất (Không ảnh hưởng) | Bay, Thép, Điện | Đất |
Tâm Linh | Giác Đấu, Độc | Thép, Tâm Linh, Bóng Tối (Không ảnh hưởng) | Giác Đấu, Tâm Linh | Côn Trùng, Ma, Bóng Tối |
Băng | Bay, Đất, Cỏ, Rồng | Thép, Lửa, Nước, Băng | Băng | Giác Đấu, Đá, Thép, Lửa |
Rồng | Rồng | Thép, Tiên (Không ảnh hưởng) | Lửa, Nước, Cỏ, Điện | Băng, Rồng, Tiên |
Bóng Tối | Ma, Tâm Linh | Giác Đấu, Bóng Tối, Tiên | Ma, Bóng Tối, Tâm Linh (Không ảnh hưởng) | Giác Đấu, Côn Trùng, Tiên |
Tiên | Giác Đấu, Rồng, Bóng Tối | Độc, Thép, Lửa | Giác Đấu, Côn Trùng, Bóng Tối, Rồng (Không ảnh hưởng) | Độc, Thép |
Hệ lửa
- Lợi thế khi đối đầu với các hệ : Thép, côn trùng, băng và cỏ
- Yếu khi đối đầu với các hệ : Đá, nước và đất
Hệ nước
- Lợi thế khi đối đầu với các hệ : Lửa, đất và đá
- Yếu khi đối đầu với các hệ : Điện và cỏ
Hệ cỏ
- Lợi thế khi đối đầu với các hệ : Nước, đất và đá
- Yếu khi đối đầu với các hệ : Lửa, băng, độc, bay và côn trùng
Hệ điện
- Lợi thế khi đối đầu với các hệ : Nước và bay
- Yếu khi đối đầu với các hệ : Đất
Hệ thường
- Lợi thế khi đối đầu với các hệ : Không có hệ nào
- Yếu khi đối đầu với các hệ : Đấu sĩ
Hệ đất
- Lợi thế khi đối đầu với các hệ : Lửa, điện, độc, đá và thép
- Yếu khi đối đầu với các hệ : Nước, cỏ và bang
Hệ đá
- Lợi thế khi đối đầu với các hệ : Lửa, bang, bay và côn trùng
- Yếu khi đối đầu với các hệ : Nước, cỏ, đấu sĩ, đất và thép
Loại đấu sĩ
- Lợi thế khi đối đầu với các hệ : Thường, bang, đá, bóng tối và thép
- Yếu khi đối đầu với các hệ : Bay, tâm linh và tiên
Loại băng
- Lợi thế khi đối đầu với các hệ : Cỏ, đất, bay và rồng
- Yếu khi đối đầu với các hệ : Lửa, đấu sĩ, đá và thép
Loại độc
- Lợi thế khi đối đầu với các hệ : Cỏ và tiên
- Yếu khi đối đầu với các hệ : Đất và tâm linh
Loại tâm linh
- Lợi thế khi đối đầu với các hệ : Đấu sĩ và độc
- Yếu khi đối đầu với các hệ : Côn trùng, ma và bóng tối
Loại côn trùng
- Lợi thế khi đối đầu với các hệ : Cỏ, tâm linh và bóng tối
- Yếu khi đối đầu với các hệ : Lửa, bay và đá
Loại bay
- Lợi thế khi đối đầu với các hệ : Cỏ, đấu sĩ và côn trùng
- Yếu khi đối đầu với các hệ : Điện, băng và đá
Loại rồng
- Lợi thế khi đối đầu với các hệ : Rồng
- Yếu khi đối đầu với các hệ : Băng, rồng và tiên
Hệ tiên
- Lợi thế khi đối đầu với các hệ : Đấu sĩ, rồng và bóng tối
- Yếu khi đối đầu với các hệ : Độc và thép
Hệ ma
- Lợi thế khi đối đầu với các hệ : Tâm linh và ma
- Yếu khi đối đầu với các hệ : Ma và bóng tối
Hệ bóng tối
- Lợi thế khi đối đầu với các hệ : Tâm linh và ma
- Yếu khi đối đầu với các hệ : Đấu sĩ, côn trùng và tiên
Trên đây là những thông tin bạn cần biết về Các Hệ Khắc Chế Nhau Trong Pokemon. Thế giới Pokemon rộng lớn với các loài Pokemon thú vị vẫn đang chờ bạn khám phá. Đừng quên theo dõi Hmod để đón xem những thông tin thú vị nhé!